Dự Toán Xây Dựng La Gi

Dự Toán Xây Dựng La Gi

Dự toán xây dựng là một công việc quan trọng trong lĩnh vực xây dựng nhằm đảm bảo được tiến độ và ngân sách của dự án. Vậy dự toán xây dựng công trình là gì? Các bước lập dự toán xây dựng gồm những gì? Hãy cùng tìm hiểu cùng Vạn An Group nhé!

Dự toán xây dựng là một công việc quan trọng trong lĩnh vực xây dựng nhằm đảm bảo được tiến độ và ngân sách của dự án. Vậy dự toán xây dựng công trình là gì? Các bước lập dự toán xây dựng gồm những gì? Hãy cùng tìm hiểu cùng Vạn An Group nhé!

File excel bảng dự toán xây dựng công trình

Download mẫu dự toán xây dựng công trình nhà ở tại đây

Download mẫu dự toán xây dựng công trình bệnh viện tại đây.

Download mẫu dự toán nhà cao tầng tại đây.

Dự toán xây dựng công trình khu chung cư

Và trên đây là những thông tin liên quan tới công việc dự toán xây dựng và các bước lập dự toán xây dựng đầy đủ nhất mà Vạn An Group cung cấp cho bạn đọc. Hy vọng những thông tin trên sẽ cung cấp được thêm nhiều kiến thức dành cho bạn và hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn có thắc mắc thông qua hotline 0968 675 102 hoặc Email: [email protected] để được hỗ trợ!

Kinh nghiệm: 13 năm ThS. KTS Phương Hữu Thơ là một kiến trúc sư được tôi luyện qua nhiều dự án lớn về thiết kế thi công khách sạn. Hiện tại anh là Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng giám đốc của Vạn An Group. Tận tâm, nhiệt huyết, uy tín và tài năng là những giá trị anh lan toả đến với Cán bộ công nhân viên cũng như khách hàng.

Dự toán Xây dựng là gì ? Là tài liệu xác định tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng công trình được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công, bao gồm: giá trị dự toán xây lắp, giá trị dự toán mua sắm trang thiết bị, chi phí khác và các chi phí dự phòng

Dự toán Xây dựng là tài liệu xác định tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng công trình được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kỹ thuật - thi công, bao gồm: giá trị dự toán xây lắp, giá trị dự toán mua sắm trang thiết bị, chi phí khác và các chi phí dự phòng.

• Giá trị dự toán xây lắp trong dự toán xây dựng bao gồm: Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, điện nước, nhà xưởng ...) nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành (nếu có); Chi phí xây dựng các hạng mục công trình; Chi phí lắp đặt thiết bị (đối với thiết bị cần lắp đặt); Chi phí lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); Chi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực lượng xây dựng ( trong trường hợp chỉ định thầu nếu có);

• Giá trị dự toán mua sắm trang thiết bị trong dự toán xây dựng bao gồm: Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị phi tiêu chuẩn cần sản xuất gia công (nếu có) các trang thiết bị phục vụ sản xuất, làm việc, sinh hoạt của công trình (bao gồm thiết bị lắp đặt và không cần lắp đặt); Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container (nếu có) tại cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi hiện trường; Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.

• Chi phí khác trong dự toán xây dựng bao gồm:

+ Chi phí cho công tác đầu tư, khảo sát, thu nhập số liệu... phục vụ cho công tác lập báo cáo tiền khả thi và khả thi đối với các dự án nhóm A hoặc nhóm B (nếu cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư yêu cầu) báo cáo nghiên cứu khả thi nói chung và các dự án chỉ thực hiện lập báo cáo đầu tư.

+ Chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư: Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, thẩm tra xét duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi.

+ Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có liên quan đến dự án (đối với các dự án nhóm A và dự án có yêu cầu đặc biệt).

+ Chi phí cho công tác tuyên truyền, quảng cáo dự án.

+ Chi phí khởi động công trình (nếu có).

+ Chi phí đền bù đất đai, hoa màu, nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả... chi phí cho việc tổ chức thực hiện quá trình đền bù, di chuyển dân cư, các công trình trên mặt bằng xây dựng, chi phí cho công tác tái định cư và phục hồi.

+ Tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất.

+ Chi phí phá dỡ vật kiến trúc cũ và thu dọn mặt bằng xây dựng.

+ Chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng.

+ Chi phí tư vấn thẩm định thiết kế, dự toán công trình.

+ Chi phí lập hồ sơ mời thầu, chi phí cho việc phân tích đánh giá kết quả đấu thầu xây lắp, mua sắm vật tư thiết bị, chi phí giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.

+ Một số chi phí khác như: bảo vệ an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng, kiểm định vật liệu đưa vào công trình, chi phí lập, thẩm tra đơn giá dự toán, chi phí quản lý, chi phí xây dựng công trình, chi phí bảo hiểm công trình, lệ phí địa chính.

+ Chi phí thực hiện quy đổi vốn, thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình.

+ Chi phí tháo dỡ công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm...(trừ giá trị thu hồi).

+ Chi phí thu dọn vệ sinh công trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn giao công trình.

+ Chi phí đào tạo cán bộ quản lý sản xuất và công nhân kỹ thuật (nếu có).

+ Chi phí nguyên liệu, năng lượng, nhân lực, thiết bị cho quá trình chạy thử không tải và có tải (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được).

•    Chi phí dự phòng trong dự toán xây dựng là khoản chí phí để dự trù cho các khối lượng phát sinh do thay đổi thiết kế hợp lý theo yêu cầu của chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp nhận, khối lượng phát sinh do các yếu tố không lường trước được, dự phòng do yếu tố trượt giá trong quá trình thực hiện dự án.

Các bài viết có nội dung tương tự

1. Hướng Dẫn Đo Bóc Khối Lượng Xây Dựng Công Trình

2. Các Bước Lập Dự Toán Xây Dựng Công Trình

3. Tại Sao Khi Xây Nhà Phải Lập Dự Toán Chi Phí Xây Dựng ?

Học dự toán xây dựng online mới nhất cùng Duy Dự Toán có gì. Dạy 1-1 theo nền tảng thông tư nghị định mới nhất và cụ thể theo từng địa phương. Học viên trao đổi trực tiếp trong quá trình học và thực hành

Nội dung dự toán xây dựng công trình

Nội dung dự toán xây dựng công trình được quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2021/NĐ-CP, bao gồm:

Bao gồm chi phí xây dựng các công trình và hạng mục công trình của dự án; công trình và hạng mục công trình tạm, phụ trợ phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các công trình không thuộc phạm vi của công tác phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có); chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình và thiết bị công nghệ (nếu có); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có).

Chi phí cần thiết để tổ chức quản lý việc thực hiện và thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng. Chi tiết được quy định tại Điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.

Chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng. Chi tiết được quy định tại Điều 31 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.

Bao gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng như chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí di chuyển máy và thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công; và các chi phí khác không thuộc các danh mục chi phí đã nêu ở trên.

Chi phí dự phòng: Bao gồm chi phí dự phòng cho khối lượng và công việc phát sinh cũng như chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.

(Theo điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 5 Nghị định 10/2021/NĐ-CP)

Đối với dự án có nhiều công trình, chủ đầu tư xác định tổng dự toán để quản lý chi phí đầu tư xây dựng khi cần thiết. Tổng dự toán bao gồm các dự toán xây dựng công trình, chi phí tư vấn, chi phí khác, và chi phí dự phòng tính chung cho cả dự án.

Các chi phí khác trong xây dựng

Dự toán xây dựng công trình của dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công đã phê duyệt được điều chỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 135 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020), cụ thể như sau:

– Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) khi:

–  Được phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với thiết kế cơ sở hoặc thay đổi cơ cấu chi phí dự toán xây dựng nhưng không vượt tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt;

– Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Trong đó, dự toán xây dựng công trình điều chỉnh gồm phần dự toán xây dựng công trình không điều chỉnh và phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh. Các nội dung liên quan đến phần dự toán xây dựng công trình điều chỉnh phải được thẩm định theo quy định tại Điều 13  Nghị định 10/2021/NĐ-CP.

Trường hợp dự toán xây dựng công trình điều chỉnh vượt dự toán đã phê duyệt nhưng không vượt tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt, chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh, báo cáo người quyết định đầu tư chấp thuận trước khi phê duyệt.