Tiếng Anh Lớp 9 Tập 1 Unit 1 Communication

Tiếng Anh Lớp 9 Tập 1 Unit 1 Communication

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place of interest for their class. Listen to their conversation and complete their plan by filling each blank with no more than three words.

Vị trí thông tin: So we've decided that we're going to Green Park.

Giải thích: Cần điền từ chỉ địa điểm. Cả nhóm quyết định họ sẽ đến công viên Green Park. Vì vậy, đáp án là Green Park.

Vị trí thông tin: We can go there by bus.

Giải thích: Cần điền từ chỉ phương tiện. Họ đến công viên bằng xe buýt. Vì vậy, đáp án là bus.

Vị trí thông tin: We have to make sure everybody turns up at the school gate at 8 a.m.

Giải thích: Cần điền từ chỉ thời gian. Mọi người phải có mặt ở cổng trường lúc 8h. Vì vậy, đáp án là 8 a.m.

Vị trí thông tin: I think each person should bring their own lunch.

Giải thích: Người nói cho rằng mọi người nên tự mang cơm trưa. Vì vậy, đáp án là own lunch.

Vị trí thông tin: What about Nga? She lives next to the school and there’s a supermarket near her house.

Giải thích: Cần điền danh từ chỉ địa điểm. Nga sống ở cạnh trường và có siêu thị gần nhà cô ấy nên Nga phụ trách đồ ăn. Vì vậy, đáp án là supermarket.

Vị trí thông tin: We’ll need some team-building games to play as well.

Giải thích: Cần điền một từ bổ nghĩa cho “games”. Người nói cho biết họ cần một vài trò chơi cho đội nhóm. Vì vậy, đáp án là team-building.

Vị trí thông tin: And Thanh can prepare some fun quizzes.

Giải thích: Cần điền danh từ chỉ sự vật. Thanh là người chuẩn bị một vài trò thú vị. Vì vậy, đáp án là quizzes.

Vị trí thông tin: There’s a traditional painting village about 1 km from the park.

Giải thích: Cần điền danh từ chỉ địa điểm. Có một ngôi làng tranh truyền thống cách công viên 1 km. Vì vậy, đáp án là painting village.

Vị trí thông tin: The artisans will show us how to make paintings, and we can also make our own.

Giải thích: Cần điền động từ phù hợp với “painting”. Nghệ nhân sẽ hướng dẫn họ cách vẽ tranh, sau đó họ có thể tự làm. Vì vậy, đáp án là make.

Vị trí thông tin: We’ll go there at about 1.30 p.m. and take the bus back to school at 5 p.m.

Giải thích: Cần điền thông tin về thời gian. Họ lên xe buýt về trường lúc 5h. Vì vậy, đáp án là 5 p.m.

Present your plan to the class. Which group has the best plan?

Today, I would like to present a delightful plan for our visit to a fascinating place of interest, the Historical Museum. Our journey promises to be both educational and enjoyable.

Firstly, let's discuss our means of transport. To make the most of the beautiful weather, we will travel there by bike. Our trip will set off at 9 a.m., ensuring that we have enough time to explore the museum. After arrival, we will be greeted by our knowledgeable guide, Mr Nam, who will accompany us throughout our visit in the morning and share interesting historical stories.

Let's move on to food and drinks. Mai will provide us with a picnic lunch including a variety of sandwiches, salads, fruits, and orange juice.

In the afternoon, we will take part in a workshop to learn the art of making Ly-Tran ceramics. It’s a great opportunity to have a better understanding of medieval culture.  Finally, our trip will draw to a close at 5:30 p.m.

In conclusion, our visit to the Historical Museum promises to be an unforgettable experience. Thank you for listening. I hope you like our plan and vote for our group.

Xem thêm: Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Skills 1.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 1: Communication. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tiếng Anh 9 Unit 1: Communication trang 11

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 1: Local environment: Communication

1. (Trang 11 - Tiếng Anh 9) Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place of interest for their class. Listen to their conversation and complete their plan by filling each blank with no more than three words. (Nick, Mi, Dương và Mai đang lên kế hoạch đi thăm 1 địa điểm nổi tiếng cho lớp của mình. Nghe đoạn hội thoại và hoàn thành kế hoạch bằng việc điền vào chỗ trống không quá 3 từ.)

- Mi: So we’ve decided that we’re going to Green Park.

- Duong: Yeah. It’s the best choice. We can go there by bus. And the bus stop is opposite our school!

- Nick: We have to make sure everybody turns up at the school gate at 8 a.m.

- Mai: I’ll stick a notice on the board then.

- Mi: What about food and drink? I think each person should bring their own lunch.

- Nick: Good idea! But we need someone to buy drinks for everyone.

- Mai: What about Nga? She lives next to the school and there’s a supermarket near her house.

- Duong: Right. We’ll need some team-building games to play as well.

- Nick: Like Tug of war? I’ll prepare them.

- Mi: OK, Nick. And Thanh can prepare some fun quizzes.

- Mai: Right. We’ll reach the park at about 9 a.m. We can look round and then gather at the big playground to play the games and do the quizzes.

- Nick: We’ll have lunch at about 11.30. What about the afternoon?

- Duong: There’s a traditional painting village about 1 km from the park. We can walk there. The artisans will show us how to make paintings, and we can also make our own.

- Mi: Great! We’ll go there at about 1.30 p.m. and take the bus back to school at 5 p.m.

- Mi: Vậy là, chúng ta quyết định sẽ đến Green Park.

- Dương: Ừ. Đó là sự lựa chọn tốt nhất. Chúng ta có thể đến đó bằng xe buýt. Và trạm xe buýt đối diện trường chúng ta!

- Nick: Chúng ta phải đảm bảo mọi người có mặt ở cổng trường lúc 8 giờ sáng.

- Mai: Sau đó tớ sẽ dán một thông báo lên bảng.

- Mi: Còn đồ ăn thức uống thì sao? Tớ nghĩ mỗi người nên mang theo bữa trưa của riêng mình.

- Nick: Ý kiến ​​hay! Nhưng chúng ta cần ai đó mua đồ uống cho mọi người.

- Mai: Nga thì sao? Cô ấy sống cạnh trường học và có một siêu thị gần nhà.

- Dương: Đúng rồi. Chúng ta cũng sẽ cần một số trò chơi xây dựng nhóm để chơi.

- Nick: Thích kéo co không? Tớ sẽ chuẩn bị chúng.

- Mi: Được rồi, Nick. Và Thanh có thể chuẩn bị một số câu đố vui.

- Mai: Đúng vậy. Chúng ta sẽ đến công viên vào khoảng 9 giờ sáng. Chúng ta có thể nhìn quanh một lượt và sau đó tập trung tại sân chơi lớn để chơi trò chơi và giải câu đố.

- Nick: Chúng ta sẽ ăn trưa vào khoảng 11h30. Còn buổi chiều thì sao?

- Đường: Có một làng nghề sơn truyền thống cách công viên khoảng 1 km. Chúng ta có thể đi bộ đến đó. Các nghệ nhân sẽ chỉ cho chúng ta cách làm tranh và chúng ta cũng có thể tự làm.

- Mi: Hay quá! Chúng ta sẽ đến đó vào khoảng 1 giờ 30 tối, và bắt xe buýt trở lại trường lúc 5 giờ chiều.

2. (Trang 11 - Tiếng Anh 9) Imagine that your class is going to a place of interest in your area. Work in groups to discuss the plan for this day out. Make notes in the table. (Tưởng tượng lớp học của em dự định đi tham quan 1 địa điểm nổi tiếng. Làm việc theo nhóm để bàn bạc những dự định cho ngày hôm đó. Điền vào bảng sau. )

milk tea, coca (buy in the supermarket)

Trà sữa, nước ngọt (mua ở siêu thị)

- tận hưởng không khí trong lành

3. (Trang 11 - Tiếng Anh 9) Present your plan to the class. Which group has the best plan? (Thuyết trình kế hoạch của bạn. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?)

On behalf of our group, I would like to present to you about our plan. Yesterday, we agreed to go to Thu Le park this weekend. I think we should go there by bus because it’s convenient. We will meet at our school gate and set off at 9 a.m. About our lunch, Trang, Hoa, and Linh will prepare for us and Nam and An will bring it to school when we meet there. Milk tea and coca will be a good idea for our journey, so Phong, Huy and Sang will take charge of it. After arriving at the zoo, we will have lunch together, watch animals and take some photos. In the afternoon, we can wander around the park, enjoy the fresh air and buy souvenirs. Finally, we will come back to our school at 4.30 p.m.

Thay mặt nhóm của chúng tôi, tôi muốn trình bày với các bạn về kế hoạch của chúng tôi. Hôm qua chúng ta đã đồng ý là cuối tuần này đi công viên Thủ Lệ. Tôi nghĩ chúng ta nên đến đó bằng xe buýt vì nó thuận tiện. Chúng ta sẽ gặp nhau ở cổng trường và khởi hành lúc 9 giờ sáng. Về bữa trưa của chúng ta, Trang, Hoa và Linh sẽ chuẩn bị cho chúng ta và Nam và An sẽ mang đến trường khi chúng ta gặp nhau ở đó. Trà sữa và coca sẽ là một ý tưởng hay cho chuyến hành trình của chúng ta, do đó Phong, Huy và Sang sẽ phụ trách. Sau khi đến sở thú, chúng ta sẽ ăn trưa cùng nhau, xem động vật và chụp một số bức ảnh. Vào buổi chiều, chúng ta có thể đi dạo quanh công viên, tận hưởng không khí trong lành và mua quà lưu niệm. Cuối cùng, chúng ta sẽ trở lại trường học của chúng tôi lúc 4:30 chiều.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 1 : Từ vựng: Liệt kê các từ trong bài...

Unit 1: Getting started (trang 6, 7): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 1: A closer look 1 (trang 8, 9): Write the verbs in the box under the pictures...

Unit 1: A closer look 2 (trang 9, 10): Underline the dependent clause in each sentence below...

Unit 1: Skills 1 (trang 12): Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 15...

Unit 1: Skills 2 (trang 13): Describe what you see in each picture. Do you know what places they are...

Unit 1: Looking back (trang 14): Write some traditional handicrafts in the...

Unit 1: Project (trang 15): What makes you proud of your area...

Everyday English (Tiếng Anh hàng ngày)

(Tìm kiếm sự giúp đỡ và phản hồi)

1. Listen and read the conversations. Pay attention to the questions and answers.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến các câu hỏi và câu trả lời.)

Mai: Do you mind carrying this suitcase for me?

(Bạn có phiền xách hộ tôi chiếc vali này không?)

Ann: Could you show me how to open this gate, please?

(Bạn có thể chỉ cho tôi cách mở cánh cổng này được không?)

2. Work in pairs. Ask for help and respond in the following situations.

(Làm việc theo cặp. Yêu cầu giúp đỡ và trả lời trong các tình huống sau.)

1. You want your friend to lend you her pen.

(Bạn muốn bạn của bạn cho bạn mượn cây bút của cô ấy.)

2. You want your neighbour to tell you the name of the new garbage collector.

(Bạn muốn hàng xóm cho bạn biết tên của người thu gom rác mới.)

3. You want to ask your neighbour where to buy the best fruits and vegetables.

(Bạn muốn hỏi hàng xóm nơi mua trái cây và rau củ ngon nhất.)

A: Do you mind if I borrow your pen for a moment?

(Bạn có phiền nếu tôi mượn bút của bạn một lát không?)

B: Of course not, please go ahead.

(Tất nhiên không, hãy cứ lấy đi.)

A: Could you tell me the name of the new garbage collector?

(Bạn có thể cho tôi biết tên của người thu gom rác mới không?)

B: Certainly! His name is James.

(Chắc chắn rồi! Tên anh ấy là James.)

A: Could you show me where to buy the best fruits and vegetables?

(Bạn có thể chỉ cho tôi nơi mua trái cây và rau quả tốt nhất không?)

Places of interest (Địa điểm thú vị)

3. Do you know the place in each picture?

(Bạn có biết địa điểm trong mỗi bức tranh không?)

a. Nguyen Hue Pedestrian Street (Ho Chi Minh City, Viet Nam)

(Phố đi bộ Nguyễn Huệ – TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam)

b. Sydney Opera House (Australia)

4. Listen to Binh and Mira talking about a place of interest in their community. Fill in each blank with no more than TWO words and/or a number.

(Nghe Bình và Mira nói về một địa điểm được cộng đồng yêu thích. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ và/hoặc một số.)

Binh, from Ho Chi Minh City, Viet Nam

My favourite place of interest is Nguyen Hue Pedestrian Street. It's in the centre of the city and only a kilometre from our house, so we walk there every weekend. It's used for pedestrians only and is very popular especially at weekends and during Tet. My sister and I enjoy the music that street bands play and look for our favourite books while our parents look around.

Of all the attractions in Sydney, I love the Opera House the most. It's one of the most famous performing arts centres in the world. Our family goes there twice a month because it's about 5 kilometres from our house. My brother and I are fond of running up and down the stairs and feeding the seagulls. Our parents love having a drink and talking to each other.

Bình, đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Địa điểm yêu thích của tôi là phố đi bộ Nguyễn Huệ. Nó nằm ở trung tâm thành phố và chỉ cách nhà chúng tôi 1 km nên chúng tôi đi bộ đến đó vào mỗi cuối tuần. Nó chỉ dành cho người đi bộ và rất phổ biến, đặc biệt là vào cuối tuần và dịp Tết. Em gái tôi và tôi thưởng thức âm nhạc mà các ban nhạc đường phố chơi và tìm kiếm những cuốn sách yêu thích của chúng tôi trong khi bố mẹ chúng tôi nhìn xung quanh.

Trong tất cả các điểm tham quan ở Sydney, tôi thích Nhà hát lớn nhất. Đây là một trong những trung tâm biểu diễn nghệ thuật nổi tiếng nhất thế giới. Gia đình chúng tôi đến đó hai lần một tháng vì nó cách nhà chúng tôi khoảng 5 km. Tôi và anh trai thích chạy lên chạy xuống cầu thang và cho hải âu ăn. Bố mẹ chúng tôi thích uống rượu và nói chuyện với nhau.

5. Work in pairs. Ask and answer about your favourite places of interest. Use the questions below.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm ưa thích của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

- What is your favourite place of interest?

(Địa điểm yêu thích của bạn là gì?)

- How far is it from your house?

- How often do you go to that place?

(Bạn có thường xuyên đến nơi đó không?)

Then tell the class about your partner's favourite place of interest.

(Sau đó kể cho cả lớp nghe về địa điểm ưa thích của bạn mình.)

Example: Lan's favourite place of interest is Tao Dan Park. It's only one kilometre from her house...

(Ví dụ: Địa điểm ưa thích của Lan là công viên Tao Đàn. Nhà cô ấy chỉ cách có một km thôi...)

A: What is your favourite place of interest?

(Địa điểm yêu thích của bạn là gì?)

B: My favourite place of interest is West Lake.

(Địa điểm yêu thích của tôi là Hồ Tây.)

A: How far is it from your house?

B: It’s about three kilometres from my house.

(Nó cách nhà tôi khoảng ba km.)

A: How often do you go to that place?

(Bạn có thường xuyên đến nơi đó không?)

B: When I'm at West Lake, I usually enjoy taking walks along the lakeside, looking around and sometimes, I rent a duck pedal boat to ride on the lake with my friends.

(Khi ở Hồ Tây, tôi thường thích đi dạo dọc bờ hồ, ngắm nhìn xung quanh và đôi khi, tôi thuê một chiếc thuyền đạp vịt để cùng bạn bè đi dạo trên hồ.)

Ngoc’s favourite place of interest is West Lake. It’s about three kilometres from her house. She goes there once a week. When she’s at West Lake, she usually enjoys taking walks along the lakeside, looking around and sometimes, she rents a duck pedal boat to ride on the lake with her friends.

(Địa điểm yêu thích của Ngọc là Hồ Tây. Nó cách nhà cô ấy khoảng ba km. Cô ấy đến đó mỗi tuần một lần. Khi đến Hồ Tây, cô thường thích đi dạo ven hồ, ngắm nhìn xung quanh và thỉnh thoảng, cô thuê một chiếc thuyền đạp vịt để cùng bạn bè dạo chơi trên hồ.)